1. Mô tả: | |||
1.1 | Sợi quang đơn mode - chiết suất bậc và là vật liệu thủy tinh chất lượng cao( theo khuyến nghị ITU-T G.652.D và TCVN 8665:2011) được đặt trong ống lỏng. | ||
1.2 | Ống lỏng được điền đầy bằng chất chống nước không có tác dụng với các vật liệu trong ống lỏng. | ||
1.3 | Sợi gia cường trung tâm phi kim loại được làm từ vật liệu FRP (Fiber Feinforced Plastics). |
||
1.4 | Sợi độn được cuốn xung quanh phần tử chịu lực trung tâm, tạo thành một ruột cáp tròn và chặt. | ||
1.5 | Lõi cáp được bọc một lớp HDPE trong mỏng( dày 1mm) | ||
1.6 | Sau lớp băng thép gợn sóng bọc dọc lớp HDPE trong là lớp HDPE hoàn thiện bọc ngoài. |
||
1.7 | Cáp chôn trực tiếp có dung lượng: 4FO; 12FO và 24FO. | ||
1.8 | Cáp có độ chịu nén cao có thể sử dụng chôn thẳng xuống đất mà không cần bất cứ lớp bảo vệ ngoài nào. |
||
1.9 | Cáp có thể chôn trực tiếp hay luồn trong ống. | ||
2. Đặc tính kỹ thuật: | |||
2.1 | Độ dài dư chính xác của sợi quang đảm bảo cáp hoạt động tốt trong khi lắp đặt và vận hành lâu dài. | ||
2.2 | Ống lỏng có độ bền chống nước cao, mỡ trong ống lỏng chống nước tốt và không ảnh hưởng hóa học đến sợi quang bên trong ống lỏng. | ||
2.3 | Cáp chịu lực ép tốt và mềm mại. | ||
2.4 | Các biện pháp sau được áp dụng để đảm bảo cáp chống nước + Sợi gia cường trung tâm sử dụng 1 lõi. + Hợp chất điền đầy ống lỏng bằng loại mỡ đặc biệt chống sự thâm nhập của nước. |
||
2.5 | Chống nước của cáp có thể thực hiện theo 2 dạng: + Dùng mỡ chống nước. + Dùng chỉ chống nước và băng chống nước loại này còn được gọi là cáp khô. |
||
2.6 | Có sợi tách cáp | ||
2.7 | Vật liệu chống nước chạy dọc theo băng thép gợn sóng. |