1. Mô tả: | |||
1.1 | Sợi quang đơn mode hoặc đa mode được đặt trong ống lỏng, ống lỏng được làm từ vật liệu nhựa có độ bền cơ tính cao. | ||
1.2 | Ống lỏng được điền đầy bằng chất chống nước không có tác dụng với các vật liệu trong ống lỏng. | ||
1.3 | Sợi gia cường trung tâm phi kim loại được làm từ vật liệu FRP (Fiber Feinforced Plastics), có thể được bọc một lớp nhựa PE đối với những các có dung lượng lớn. | ||
1.4 | Sợi độn được cuốn xung quanh phần tử chịu lực trung tâm, tạo thành một ruột cáp tròn và chặt. | ||
1.5 | Lõi cáp được bọc một lớp sợi Aramid để tăng cường chịu lực, sau đó là lớp băng thép gợn sóng. | ||
1.6 | Lớp ngoài cùng là nhự HDPE bảo vệ cáp. | ||
1.7 | Cáp luồn cống có dung lượng đến 144FO | ||
1.8 | CCáp có thể chôn trực tiếp hay luồn trong ống. | ||
2. Đặc tính kỹ thuật: | |||
2.1 | Độ dài dư chính xác của sợi quang đảm bảo cáp hoạt động tốt trong khi lắp đặt và vận hành lâu dài. | ||
2.2 | Ống lỏng có độ bền chống nước cao, mỡ trong ống lỏng chống nước tốt và không ảnh hưởng hóa học đến sợi quang bên trong ống lỏng. | ||
2.3 | Cáp chịu lực ép tốt và mềm mại, lớp băng thép có tác dụng chống gặm nhấm. | ||
2.4 | Các biện pháp sau được áp dụng để đảm bảo cáp chống nước + Sợi gia cường trung tâm sử dụng 1 lõi. + Hợp chất điền đầy ống lỏng bằng loại mỡ đặc biệt chống sự thâm nhập của nước. |
||
2.5 | Chống nước của cáp có thể thực hiện theo 2 dạng: + Dùng mỡ chống nước. + Dùng chỉ chống nước và băng chống nước loại này còn được gọi là cáp khô. |
||
2.6 | Có sợi tách cáp |